Ho Chi Minh, Vietnam
Intervista
-
—Prima di tutto - chi puoi definire come il miglior fotografo di Ho Chi Minh, Vietnam? :)
—Linh Lưu
-
—Sei fotogenico?
—Chắc là không rồi
-
—Come sei entrato nell'industria della fotografia?
—Là một hôm tôi mạo hiểm cầm máy lên rồi xin đi chụp ké với anh bạn của tôi.
-
—Secondo te, quali sono le componenti più importanti di una bella foto?
—Cảm xúc của bức ảnh
-
—Ti piace viaggiare?
—Tất nhiên là có, tôi rất thích được đi đây đi đó để khám phá.
-
—Che cosa ti piace di più nella tua professione?
—Nhìn thấy mọi người hạnh phúc.
-
—Che cosa ti piace di meno nella tua professione?
—Phải nợ ảnh
-
—Quale sarà il futuro della fotografia?
—Chưa chắc là phát triển nhưng chắc sẽ tốt hơn bây giờ rất nhiều
-
—Cosa c'è di speciale nel genere di fotografia in cui sei specializzato?
—Cảm xúc của những người trong đám cưới, tuyệt vời lắm
-
—Come gestisci la critica?
—Tiếp thu ý kiến và học hỏi
-
—Quali criteri dovrebbe utilizzare un cliente per scegliere un fotografo?
—Đảm nhiệm tốt nhiệm vụ và ghi lại những khoảnh khắc đẹp trong ngày cưới của họ
-
—Che cosa non è ammesso durante la ripresa fotografica?
—Những rủi ro
-
—Quali dettagli, che solitamente passano inosservati, riesce a notare un fotografo?
—Có thể là giọt nước mắt của cô dâu và chú rễ
-
—Che cosa influisce sul valore di una foto? Quali sono le sue componenti?
—Cảm xúc
-
—Chi vorresti fotografare?
—Tất cả mọi người
-
—Hai qualche tabù professionale?
—Đừng làm mất ảnh
-
—Con chi vorresti fare una sessione di ripresa fotografica?
—Cùng người tôi yêu
-
—Che cosa ti fa preoccupare e perché?
—Lo lắng rằng tôi sẽ không được chụp ảnh nữa, vì như vậy sẽ không còn gì thú vị đối với tôi
-
—Qual è stato il momento più impressionante della tua vita?
—người khác phải thốt lên vì vui khi nhìn thấy họ đẹp.
-
—Chi ti ispira nella vita e perché?
—Mẹ tôi là người luôn truyền cảm hứng cho tôi, động viên cho tôi.
-
—Preferiresti essere amato o rispettato?
—Tôi muốn cả 2. Được yêu thích và tôn trọng.
-
—Qual è stato il più grande errore che hai commesso nel lavoro?
—Bỏ qua những khoảnh khắc mà tôi cho rằng nó không đáng giá
-
—Preparandoti per partire, che cosa metteresti in valigia e perché?
—Đầy đủ dụng cụ cá nhân, và máy ảnh là thứ không thể thiếu được trong balo của tôi
-
—Che formazione professionale segui per fare fotografie migliori?
—Qua internet,...
-
—Che cosa vuoi dire con le tue fotografie?
—Tôi xin lỗi
-
—Qual è la tua motivazione per continuare a scattare fotografie?
—Mang đến niềm vui cho người khác, ghi lại giá trị ngày cưới cho họ.
-
—Pensi che i tuoi genitori avrebbero dovuto essere più o meno severi?
—Chắc là bớt đi ^^
-
—Se potessi tornare nel passato, che cosa faresti in modo diverso?
—Học nhiếp ảnh sớm hơn, bắt đầu chụp ảnh sớm hơn
-
—Che cosa pensi della vita su altri pianeti?
—Tôi chưa biết nhưng chắc rằng không tuyệt như trên trái đất này đâu
-
—Chi sono i tuoi eroi?
—Mẹ tôi là siêu nhân của tôi đó.
-
—Che cosa fai nel tuo tempo libero?
—Vẫn là học chụp ảnh, xem video, ảnh.
-
—Quale lato di te non è mai visibile al pubblico?
—Suy nghĩ của tôi
-
—Quando ti senti completamente soddisfatto dal tuo lavoro?
—Tôi vẫn chưa biết. Tôi chưa hoàn toàn hài lòng về những tấm ảnh của mình
-
—Fai facilmente amicizia?
—Rất rất dễ
-
—Dove ti piacerebbe vivere?
—Mỹ, thậm chí bất cứ nơi đâu trên thế giới này, miễn tôi không cô độc
-
—Qual è stata la cosa più stupida che hai accettato di fare?
—(Là mua máy ảnh)
-
—Esiste la vita dopo il matrimonio?
—Tôi thậm chí còn chưa kết hôn nữa mà
-
—Ti piacciono i cani o i gatti?
—Cả hai luôn thì có được không, tôi yêu chúng.
-
—La cosa migliore nella vita è:
—Hạnh phúc, vui vẻ
-
—La cosa più fastidiosa nella vita è:
—Máy ảnh hết pin, hết dung lượng thẻ nhớ, đầy ổ cứng laptop
-
—C'è qualcosa intorno a te che vorresti cambiare?
—Tất cả mọi người xung quanh tôi luôn cười thì hay biết mấy
-
—Che cosa vorresti cambiare in te stesso?
—Mang đến nhiều niềm vui hơn cho người khác, nhất là người thân
-
—Puoi dare alcuni consigli ai fotografi alle prime armi?
—Hãy chụp thật nhiều ảnh, đừng vội xoá bất kì tấm ảnh nào mà bạn từng chụp, nếu có thể thì lưu nó kĩ càng, càng lâu càng tốt. Sau này xem lại chắc chắn sẽ có giá trị cho bạn.
-
—Se gli alieni dovessero arrivare sulla Terra e tu fossi la prima persona ad incontrarli, che cosa diresti?
—Chúng tôi thân thiện, chúng tôi yêu hoà bình
-
—Se dovessi essere invitato a girare un film, di che genere sarebbe?
—Vui nhộn thì càng tuyệt vời, hoặc thể loại nào mà có nhiếp ảnh càng tốt
-
—Domani vado a fare...
—Cầm máy ảnh và đi chụp tiếp