Valokuvaaja Benny Phan
@benny82
seurataan30
seuraajaaHồ Chí Minh, Vietnam
Haastattelu
-
—Ennen kaikkea - kenet voit nimetä parhaaksi kuvaajaksi kaupungissasi? :)
—Tôi không biết. Vì ở chổ tôi ở quá nhiều nhiếp ảnh gia.
-
—Oletko valokuvauksellinen?
—Tất nhiên là có
-
—Miten päädyit valokuvausalalle?
—Yêu cảm xúc thăng hoa của từng cặp đôi và đó là lí do tôi theo nghề nhiếp ảnh gia cưới.
-
—Mikä on sinusta tärkeintä hyvässä kuvassa?
—Bố cục, Màu sắc, ánh sáng, cảm xúc và sự sáng tạo trong từng bức hình.
-
—Tykkäätkö matkustamisesta?
—Đó là sở thích của tôi mà.
-
—Mistä pidät eniten ammatissasi?
—Được lưu giữ lại những khoảnh khắc của mỗi cặp đôi và họ trân trọng điều đó.
-
—Mistä pidät vähiten ammatissasi?
—Chưa thấy điều gì.
-
—Mikä on valokuvauksen tulevaisuus?
—Tôi nghĩ sẽ bị bảo hoà vì lượng nhiếp ảnh tăng hằng ngày với tốc độ chống mặt.
-
—Mikä on sille valokuvauslajille erityistä, johon olet erikoistunut?
—Cảm xúc của gia đình , cô dâu chú rẻ và bạn bè thân thương của 2 bên gia đình.
-
—Kuinka suhtaudut kritiikkiin?
—học hỏi ,ghi nhận.
-
—Onko valokuvauksessa trendejä?
—Có chứ nhiều lắm.
-
—Minkä kriteerien perusteella asiakkaan pitäisi valita valokuvaaja?
—Hợp với những gì cô dâu và chú rể kì vọng
-
—Mikä on ehdottomasti kiellettyä kuvauksessa?
—Không xác định được mình muốn chụp gì.
Không hiểu được khách hàng mình muốn gì. -
—Mitkä yksityiskohdat, jotka yleensä jäävät huomaamatta, valokuvaaja voi tallettaa?
—Đó là cái đẹp và khoảnh khắc thật nhất của cô dâu chú rể
-
—Mikä vaikuttaa kuvan arvoon? Mikä kuvissa on tärkeintä?
—Yếu tố con người.
Giá trị nhất đó là khoảnh khắc thật của chính nhân vật trong ảnh. -
—Kuka on sinun mielestäsi 2000-vuosisadan symboli?
—Tôi không biết.
-
—Ketä haluaisit kuvata?
—Tất cả mọi người muốn tôi chụp lại những khoảnh khắc cho họ.
-
—Onko sinulla ammatillisia tabuja?
—Nhiều lắm.
-
—Kenen kanssa haluaisit kuvata?
—Người tôi tin tưởng nhất.
-
—Mistä huolehdit ja miksi?
—Cách nhìn nhận của nhiếp ảnh gia.
-
—Mikä on ollut elämäsi vaikuttavin hetki?
—Đó là lúc nhìn ba tôi đang uống cafe
-
—Jos olisit animoitu, kirjallisuus- tai elokuvahahmo, kuka olisit ja miksi?
—Siêu nhân.
Vì Siêu nhân có thể làm nhiều điều thú vị kể cả giúp con người xung quanh. -
—Kuka sinua on inspiroinut elämässäsi ja miksi?
—Ba tôi.
-
—Miten ja millä perusteella määrittelisit menestyksen?
—Tôi chưa thành công nên tôi chưa biết mùi vị hay đo lường nó như thế nào hết
-
—Haluaisitko olla mieluummin tykätty vai kunnioitettu?
—cả 2 nếu được
-
—Mikä on suurin virheesi, jonka olet tehnyt työssäsi?
—Quên lịch chụp.
-
—Kun lähdet matkalle, mitä otat mukaasi ja miksi?
—Những thứ mình cảm thấy cần thiết cho chuyến đi đó
-
—Oletko koskaan toivonut, ettet olisi ostanut jotain omistamistasi vempaimista? Miksi?
—Thiết bị cũ và ít xài tới.
-
—Miten opettelet ottamaan parempia kuvia?
—Qua mạng và những người anh người bạn truyền kinh nghiệm lại.
-
—Kuka on vaikuttanut eniten ammattiisi valokuvaajana?
—Tôi ko biết.
-
—Minkä yhden asian olisit toivonut tietäväsi, kun aloitit kuvaamisen?
—Suy nghĩ của CDCR như thế nào.
-
—Mitä haluat ilmaista valokuvillasi?
—Rất nhiều thứ muốn nói tới
-
—Mikä motivoi sinua jatkamaan kuvausta?
—Yêu nghề yêu bản thân. Yêu dâu rể
-
—Olisiko vanhempiesi pitänyt olla tiukempia tai päinvastoin?
—Cứ như hiện tại.
-
—Jos voisit palata ajassa taaksepäin, mitä tekisit eri tavalla?
—Tôi sẽ học giỏi hơn.
-
—Uskotko, että muilla planeetoilla on elämää?
—ai biết
-
—Ketkä ovat sankareitasi?
—Ba tôi
-
—Ketä et kunnioita?
—Tôi ko biết
-
—Mitä teet vapaa-ajallasi?
—nghe nhạc xem phim lướt facebook . Sắp tới sẽ đọc sách nữa.
-
—Mitä puolta yleisö ei koskaan näe sinussa?
—Tôi ko biết
-
—Milloin olet täysin tyytyväinen työhösi?
—khách hàng yêu mến và bản thân quý trọng.
-
—Uskotko miesten ja naisten perinteisiin rooleihin?
—có
-
—Saatko helposti ystäviä?
—có
-
—Missä haluaisit asua?
—Tất cả trên thế giới. Ahihi đó là ước mơ
-
—Mikä on typerin asia, johon olet koskaan suostunut?
—Bỏ học.
-
—Jatkuuko elämä avioliiton jälkeen?
—nhiều thứ
-
—Onko sinulla suosikkivitsiä? Kerro pois.
—hong kể đâu.
-
—Pidätkö koirista vai kissoista?
—chó hơn là mèo
-
—Ketä tai mitä vihaat?
—ghét ai ko thật.
-
—Parasta elämässä on:
—Sống và làm việc đúng sở thích của mình.
-
—Ärsyttävintä elämässä on:
—Sống ko có ý chí.
-
—Haluaisitko muuttaa mitään ympärilläsi?
—Tôi có nhiều tiền để đi du lịch khắp thế giới.
-
—Mitä haluaisit muuttaa itsessäsi?
—Học thật giỏi về ngoại ngữ và sức khoẻ cực kỳ khoẻ .
-
—Mitä haluaisit muuttaa maailmassa?
—Không chiến tranh không nghèo khó
-
—Haluaisitko antaa vinkkejä aloitteleville valokuvaajille?
—Hãy yêu nghề.
-
—Jos Maahan saapuisi avaruusolioita ja he näkisivät sinut ensimmäisenä, mitä sanoisit heille?
—Tôi không phải là người ngoài hành tinh.
-
—Jos sinut kutsuttaisiin kuvaamaan elokuvaa, mitä tyylilajia se edustaisi?
—Du lịch.
-
—Huomenna aion...
—Tất cả những điều tôi yêu mến