Ho Chi Minh, Wietnam
Wywiad
-
—Co sprawiło, że zajmujesz się fotografią?
—Tôi phải trải qua nhiều công việc khác nhau để tìm kiếm điều tôi yêu thích , cũng như khai thác những yếu tố tiềm năng trong con người
Và cuối cùng tôi đã tìm thấy . đó là nhiếp ảnh -
—Kochasz podróże?
—Tôi thường hay đi du lịch trong nước khá nhiều
-
—Co najbardziej lubisz w swoim zawodzie?
—Gặp gỡ nhiều người, mở rộng mối quan hệ
-
—Co najmniej lubisz w swoim zawodzie?
—tôi không thích khách hàng yêu cầu phải chụp ra những chiếc ảnh giống một nhiếp ảnh khác
-
—Co wyróżnia rodzaj fotografii, którym się zajmujesz?
—Tôi chuyên về ảnh wedding & sexxy
-
—Jak radzisz sobie z krytyk?
—sẽ vui vẽ lắng nghe và tự đánh giá lại bản thân
-
—Jakie kryteria powinien przyjąć klient przy wyborze fotografa?
—Hãy xem xét đánh giá bản thân mong muốn hình ảnh theo phong cách nào , khả năng tài chính , rồi tìm kiếm một nhiếp ảnh gia phù hợp nhất
-
—Co jest absolutnie niedozwolone podczas sesji?
—Tránh chụp những bức ảnh mang tính chất bôi xấu danh dự của người khác .
-
—Jakie zwykle niezauważane szczegóły może uchwycić fotograf?
—điều kiện ánh sáng
bối cảnh xung quanh -
—Co chcesz fotografować?
—tôi muốn chụp cô dâu chú rể và tất cả những ai có mặt trong buổi tiệc
-
—Czy masz zawodowe tabu?
—giao tiếp thiếu lịch sự , khiêu khích mang tích chất chia rẽ thù địch
Trể giờ -
—Co cię martwi i dlaczego?
—khi nghề ảnh phát triển quá nhanh,và không có một định hướng tốt cũng như phân loại rõ ràng là một nhiếp ảnh gia mới hay nhiếp ảnh gia pro sẽ dẫn theo nhiều hệ luỵ . khách hàng sẽ đánh giá thấp về người làm nhiếp ảnh
-
—Jaka była najwspanialsza chwila w twoim życiu?
—được một lần cảm nhận cảm giác mình là nhân vật chính trong buổi lễ cưới . khác hoàn toàn với việc cầm máy ảnh chụp ảnh cho các cặp đôi khác
-
—Kto inspiruje cię w życiu i dlaczego?
—không ai truyền cảm hứng cho tôi
Tôi thích được chụp ảnh
Nhưng không ai có thể làm hài lòng tôi
Nên tôi đã tự học để chụp ảnh -
—Jaka jest twoja definicja sukcesu? Co jest jego miarą?
—Thành công là kết quả của những cố gắng không ngừng nghỉ và thành quả nhận được vượt qua những định mức đã đề ra
-
—Wolisz, aby cię lubiano czy szanowano?
—tôi muốn được như mọi người
Được yêu thích và tôn trọng -
—Jak uczysz się robić lepsze zdjęcia?
—Tôi xem hình ảnh của những wepsite , nhiếp ảnh gia thế giới , rồi chụp người thân , bạn bè và luyện tập thường xuyên
-
—Co motywuje cię do dalszej pracy w fotografii?
—vì mỗi sản phẩm trao đến khách hàng . được khách hàng yêu thích đón nhận
-
—Czy łatwo się zaprzyjaźniasz?
—rất thoải mái giao lưu kết bạn
-
—Jaki była najgłupsza rzecz, którą zgodziłeś/zgodziłaś się zrobić?
—là chụp ảnh không lấy tiền
-
—Czy istnieje życie po małżeństwie?
—mọi thứ diễn ra rất tốt .
-
—Czy możesz udzielić kilka wskazówek początkującym fotografom?
—hãy luyện tập tốt trước khi nhận khách hàng .
Đừng làm hỏng cái nhìn của khách hàng về Nhiếp Ảnh