Fotografas Nhan Le
@andyle1
seka9
sekėjaiHošiminas, Vietnamas
Interviu
-
—Pirmiausia ir svarbiausia – ką galite įvardinti kaip geriausią fotografą jūsų mieste? :)
—Mình không nhận xét ai tốt nhất, chỉ cần họ làm hài lòng khách hàng và bản thân mình, thì họ đã là tốt nhất rồi.
-
—Ar esate fotogeniškas?
—Mình và mọi người xung quanh công nhận một điều là mình không ăn ảnh cho lắm :)).
-
—Kaip jūs atsiradote fotografijos industrijoje?
—Mình luôn yêu thích chụp ảnh từ bé, niềm đam mê ghi lại những khoảnh khắc giàu cảm xúc luôn là mong muốn của mình,
-
—Jūsų nuomone, kokie yra svarbiausi geros nuotraukos komponentai?
—Với mình thì nội dung là quan trọng nhất, nội dung bao gồm nhiều yếu tố lắm, một bức ảnh có thể gồm nhiều yếu tố kích thích thị giác nhưng nên có nội dung.
-
—Ar mėgstate keliauti?
—Mình có đam mê du lịch 1 mình bằng xe máy.
-
—Kas šioje profesijoje Jums patinka labiausiai?
—Được lắng nghe nhiều câu chuyện, và trải qua nhiều khoảnh khắc đáng nhớ.
-
—Kas šioje profesijoje Jums patinka mažiausiai?
—Sự đạo nhái và không tôn trọng bản quyền.
-
—Kokia bus fotografijos ateitis?
—Có thể xu hướng luôn thay đổi, nhưng mình nghĩ ngành ảnh cưới vẫn sẽ là một ngành nghề ổn định.
-
—Kuo ypatingas fotografijos žanras, kuriame jūs specializuojatės?
—Cảm xúc, cảm xúc và cảm xúc.
-
—Kaip susitvarkote su kritika?
—Mình luôn chọn lọc lời phê bình, lời khen có thể là dối lòng, nhưng lời phê bình thì hầu hết là thật lòng và khách quan.
-
—Ar fotografijoje egzistuoja tendencijos?
—Rất nhiều xu hướng.
-
—Kokie turėtų būti kliento kriterijai, kad pasirinkti fotografą?
—Phù hợp với xu hướng họ thích và hợp phong cách chụp hình, và cũng như là budget họ có.
-
—Kokių dalykų turi būti vengiama fotografuojant?
—Tôn trọng mọi người xung quanh để được mọi người tôn trọng lại.
-
—Kokias detales, kurios paprastai būna nepastebėtos, gali pastebėti fotografas?
—Chi tiết, ánh sáng, bố cục...
-
—Kas įtakoja nuotraukos vertę? Kokie yra jos elementai?
—Chủ yếu là nội dung, các kĩ thuật và các yếu tố kịch tính hình ảnh
-
—Koks žmogus Jūsų manymu galėtų būti 21 amžiaus simboliu?
—Mình nghĩ có thể là một chính trị gia nào đó.
-
—Ką norite fotografuoti?
—Gia đình của mình.
-
—Ar turite profesinių tabu?
—Tôn trọng những nhiếp ảnh gia khác.
-
—Su kuo norėtumėte kartu fotografuoti?
—Mình thích làm việc một mình hơn.
-
—Dėl ko nerimaujate ir kodėl?
—Mình luôn sợ sẽ bỏ lỡ những khoảnh khắc có thể làm chính mình tiếc nuối.
-
—Kas yra įsimintiniausias dalykas nutikęs Jūsų gyvenime?
—Có lẽ là lúc mình đón đứa con của mình chào đời.
-
—Jeigu būtumėte animacinio filmo, knygos arba filmo veikėju, kuo norėtumėte būti ir kodėl?
—Mình luôn muốn là Doraemon :))
-
—Kas ir kodėl Jus įkvepia gyvenime?
—Ông nội của mình, sau khi bố mất thì ông nội là người dạy và chăm sóc mình, lưu lại cho mình nhiều kỉ niệm đáng nhớ nhất. Khi ông không còn nữa, thì những kỉ niệm về ông vẫn luôn lưu lại trong mình và những điều ông dạy luôn là kim chỉ nam của bản thân mình trong cuộc sống.
-
—Kaip Jūs apibrėžtumėte sėkmės terminą? Kaip ją "matuojate"?
—Với mình thì thành công là việc đạt được những tiêu chuẩn, mục tiêu của bản thân với sự nỗ lực hết mình. Thành công là việc tin tưởng vào bản thân.
-
—Geriau būti mėgiamu ar gerbiamu?
—Mình muốn cả hai, nhưng tôn trọng thì quan trọng hơn rất nhiều.
-
—Kokia yra didžiausia klaida kurią padarėte darbe?
—Mình tính toán chưa hợp lý và đôi khi làm theo tâm trạng.
-
—Kuomet keliaujate, ką ir kodėl imate su savimi?
—Mình mang con xe cũ của mình theo :))
-
—Ar tarp turimų prietaisų yra tokių kurių geriau būtumėte nepirkę? Kodėl?
—Mình mua quá nhiều lens MF :))
-
—Kaip mokotės gauti kokybiškesnes nuotraukas?
—Mình tham khảo khá nhiều nguồn và từ phim ảnh khá nhiều.
-
—Kieno darbas jus kaip fotografą įtakojo labiausiai?
—Từ cộng đồng Mywed và Fearless
-
—Išskirkite vieną dalyką kurį būtumėte norėjęs žinoti prieš pradedant fotografo karjerą?
—Mình từng ước rằng mình có thể kiếm được tiền với ảnh mình chụp từ khi còn bé :)))
-
—Ką norite pasakyti savo nuotraukomis?
—"Mày đã làm rất tốt nhiệm vụ lưu giữ những khoảnh khắc giá trị này rồi."
-
—Kas motyvuoja Jus toliau fotografuoti?
—Tiếp xúc với nhiều người, được họ tin tưởng để mình thể hiện tình cảm của họ qua những shots hình.
-
—Jūsų tėvai turėjo būti labiau ar mažiau griežti?
—Nếu bố mẹ mình thay đổi lúc mình còn bé, thì có thể mình đã không là một nhiếp ảnh gia.
-
—Jeigu galėtumėte grįžti į praeitį, ką darytumėte kitaip?
—Mình sẽ học ngoại ngữ chăm chỉ hơn.
-
—Ką manote apie gyvybę kitose planetose?
—Có thể có một hành tinh giống như trái đất thì sao :)))
-
—Kas yra jūsų herojai?
—Mẹ của mình.
-
—Kam nejaučiate pagarbos?
—Mình cảm thấy không tôn trọng những người không coi trọng sức khỏe và thời gian của bản thân.
-
—Ką veikite laisvalaikiu?
—Mình nghe nhạc và những bộ phim rạp để học hỏi về các góc máy, bố cục và ánh sáng.
-
—Kokia yra Jūsų pusė, kurios visuomenė niekada nemato?
—Sự nóng giận.
-
—Kada esate visiškai patenkinti savo darbu?
—Khi mình nhận được những phản hồi và những phản ứng tích cực khi khách hàng xem những sản phẩm của mình.
-
—Ar tikite tradicinėmis vyrų ir moterų rolėmis?
—Có những điều mà mỗi giới tính mới đảm nhận được, mình không phủ nhận điều đó.
-
—Ar lengvai randate draugų?
—Mình khá dễ để xã giao, nhưng khó để thân thiết.
-
—Kur norėtumėte gyventi?
—Sống chung với gia đình của mình.
-
—Koks yra kvailiausias dalykas kūrį buvote padarę?
—Dành khá nhiều thời gian để chơi game.
-
—Ar gyveimas tęsiasi po vedybų?
—Mình chưa kết hôn, nên không thể chắc chắn được :))
-
—Ar turite mėgstamą anekdotą? Papasakokite.
—Những chuyện đại sự trong cuộc sống nên về nhà hỏi vợ, vợ bảo sao cứ làm ngược lại thì ắt thành công.
-
—Labiau mėgstate šunis ar kates?
—Mình thích cả hai, và cũng nuôi khá nhiều.
-
—Ko nekenčiate?
—Mình ghét những người không tôn trọng người khác.
-
—Geriausias dalykas gyvenime yra:
—Sự quan tâm nhau, tình đồng loại.
-
—Labiausiai erzinantis dalykas gyvenime yra:
—Sự vô tâm, thờ ơ.
-
—Ar yra kas nors aplink jus, ką norėtumėte pakeisti?
—Mình sẽ thay đổi bầu không khí và đường xá.
-
—Ką norėtmėte pakeisti savyje?
—Cái tôi.
-
—Ką norėtumėte pakeisti pasaulyje?
—Bầu không khí an toàn hơn.
-
—Ar galite duoti keletą patarimų tik pradedantiems fotografams?
—Không nên tự ti hoặc tự tin thái quá, học hỏi không bao giờ là thừa cả.
-
—Jei į žemę atvyktų ateiviai ir jūs būtumėte pirmas jų sutiktas žmogus, ką jiems pasakytumėte?
—Mình sẽ cho họ nghe list nhạc bất hủ và những bộ phim cine đình đám một thời.
-
—Jei filmuotumėtė filmą, koks būtų jo žanras?
—Phim tâm lý tình cảm.
-
—Rytoj aš eisiu ir darysiu...
—Tập thể dục.